Phân biệt phản xạ có điều kiện và không điều kiện. Cơ chế thành lập phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và không điều kiện:
Phản xạ không điều kiện |
Phản xạ có điều kiện |
Có tính chất bẩm sinh. Vd: gà mới nở có phản xạ mổ thức ăn |
Có tính chất tập luyện, được xây dựng trong quá trình sống. Vd làm xiếc. |
Có tính chất chủng loài. Vd: nhím gặp nguy hiểm dựng lông, cuộn tròn. |
Có tính chất cá thể. Vd: bồ câu đưa thư, đặt tên cho chó |
Phụ thuộc vào tính chất của kích thích và bộ phận nhận cảm. Vd: ánh sáng chiếu vào mắt gây co đồng tử, nhưng tiếng động không gây co đồng tử. |
Không phụ thuộc vào tính chất kích thích và bộ phận nhận cảm mà phụ thuộc vào sự củng cố. |
Trung tâm phản xạ ở vùng dưới vỏ. Vd trung tâm phản xạ gót chân, phản xạ da bìu ở tuỷ sống. |
Trung tâm phản xạ ở vỏ não (nơi hình thành đường liên lạc tạm thời) |
Có tính chất vĩnh viễn, suốt đời |
Có tính chất tạm thời, mất đi khi không được củng cố. |
Có tính chất di truyền |
Không di truyền |
Sự phân chia và so sánh 2 loại phản xạ trên đây chỉ có giá trị tương đối.
II. Cơ chế thành lập phản xạ có điều kiện:
- Điều kiện để xây dựng PXCĐK:
o Kích thích có điều kiện phải đơn giản, gây hưng phấn yếu, đi trước kích thích không điều kiện phải được củng cố nhiều lần.
o Các thành phần của cung phản xạ phải nguyên vẹn về mặt giải phẫu và chức năng.
o Cơ thể không có những yếu tố cản trở việc thành lập PXCĐK.
- Các tính chất nền tảng:
o Điểm đại diện: mỗi bộ phận nhận cảm đều có điểm đại diện trên vỏ não. Do đó dù kích thích gây PXKĐK hay PXCĐK đều gây hưng phấn ở vỏ não.
o Qui luật khuếch tán: quá trình hưng phấn tại mỗi điểm trên võ não đều được lan toả ra xung quanh.
o Đường liên lạc tạm thời: cơ sở của PXCĐK là PXKĐK với sự hình thành đường liên lạc tạm thời.
Cơ chế hình thành đường liên lạc tạm thời: đường chức năng chứ không phải đường thực thể, chỉ xuất hiện trên vỏ não, tồn tại tạm thời theo điều kiện sống, chuyển động hưng phấn theo 2 chiều.
Guyton 12th edition (25/08/2013) Thần kinh giao cảm và phó giao cảm, hệ Cholinergic và Adrenergic (10/07/2011) Phản xạ của tiểu não (10/07/2011) Chu kỳ kinh nguyệt (10/07/2011) Các hormone ảnh hưởng lên chuyển hoá muối nước (10/07/2011) Tác dụng và điều hoà bài tiết hormone glucocorticoid (10/07/2011) Tác dụng và điều hoà bài tiết hormone T3 và T4 (10/07/2011) Điều hoà hoạt động lọc cầu thận (10/07/2011) Tái hấp thu canxi, phosphate, magnesium và sự vận chuyển potassium tại ống thận (10/07/2011) Sự tái hấp thu glucose, natri, clo và nước tại ống thận (10/07/2011)