Phản xạ của tiểu não
Tiểu não tham gia vào các phản xạ chi phối vận động và thực vật cùng bên.
I. Các phản xạ kiểm soát và điều chỉnh vận động không tuỳ ý:
2 phản xạ chính: phản xạ có bộ phận nhận cảm ở gân, cơ, xương, khớp và phản xạ có bộ phận nhận cảm ở cơ quan tiền đình.
1. Phản xạ có bộ phận nhận cảm ở gân, cơ, xương, khớp.
- Bộ phận nhận cảm: receptor bản thể ở gân, cơ, xương, khớp.
- Đường hướng tâm: dẫn truyền theo đường cảm giác sâu về tận cùng tiểu não cũ (thuỳ nhộng).
- Trung tâm: thuỳ nhộng cho các sợi đến nhân mái của tiểu não.
- Đường ly tâm: dẫn truyền đến nhân tiền đình và cấu trúc lưới ở hành não. Từ đó xung động được tiếp tục dẫn truyền đến các neurone vận động ở sừng trước tuỷ sống.
- Đáp ứng: kiểm soát và điều chỉnh việc làm tăng trương lực cơ tứ chi và thân mình, giúp phối hợp động tác và duy trì tư thế trong không gian (phản xạ tư thế).
2. Phản xạ có bộ phận nhận cảm ở cơ quan tiền đình.
- Bộ phận nhận cảm: các receptor ở cơ quan tiền đình của tai trong.
- Đường hướng tâm: dẫn truyền theo dây thần kinh số VIII (phần tiền đình) về tận cùng ở tiểu não cổ (thuỳ nhung)
- Trung tâm: thuỳ nhung cho các sợi đến nhân mái của tiểu não.
- Đường ly tâm: dẫn truyền đến nhân tiền đình và cấu trúc lưới ở hành não. Từ đó xung động được tiếp tục dẫn truyền đến các nhân vận động ngoại tháp, vận động nhãn cầu, các nhân thực vật chủ yếu là nhân X và neurone vận động ở sừng trước tuỷ sống.
- Đáp ứng: kiểm soát và điều chỉnh việc làm tăng trương lực cơ của vùng cổ giúp điều chỉnh và duy trì thăng bằng cơ thể (phản xạ chỉnh thế). Khi rối loạn có thể gây mất thăng bằng, phản xạ rung giật nhãn cầu và các phản xạ thực vật.
II. Phản xạ kiểm soát và điều chỉnh vận động tuỳ ý:
- Bộ phận nhận cảm: vỏ não vận động và các nhân nền não.
- Đường hướng tâm: dẫn truyền về tận cùng ở tiểu não mới.
- Trung tâm: tiểu não mới cho các sợi đến nhân răng của tiểu não.
- Đường ly tâm: dẫn truyền đến nhân đỏ và vỏ não vận động. Từ đó xung động được tiếp tục dẫn truyền đến các neurone vận động ở sừng trước tuỷ sống.
- Đáp ứng: kiểm soát và điều chỉnh vận động tuỳ ý đảm bảo cho các hoạt động:
o Chính xác: đúng hướng, đúng tầm.
o Khởi đầu – kết thúc động tác: làm cơ chuyển sang hoạt động rất nhanh và mạnh lúc khởi đầu động tác và kết thúc động tác đúng lúc bằng cách ức chế các cơ không đối kháng và kích thích cơ đối kháng.
o Lập chương trình vận động: đặt chương trình trước cho sự vận động giúp các động tác được mềm mại, liên tục, nhịp nhàng khi chuyển từ hướng này sang hướng khác.
III. Điều hoà phản xạ thực vật.
Tiểu não có mối liên hệ về mặt giải phẫu và chức năng với vùng dưới đồi và cấu trúc lưới, nơi có những vai trò quan trọng trong điều hoà các chức năng thực vật do vậy tiểu não cũng có ảnh hưởng đến các chức năng thực vật.
Guyton 12th edition (25/08/2013) Phản xạ có điều kiện và không điều kiện (10/07/2011) Thần kinh giao cảm và phó giao cảm, hệ Cholinergic và Adrenergic (10/07/2011) Chu kỳ kinh nguyệt (10/07/2011) Các hormone ảnh hưởng lên chuyển hoá muối nước (10/07/2011) Tác dụng và điều hoà bài tiết hormone glucocorticoid (10/07/2011) Tác dụng và điều hoà bài tiết hormone T3 và T4 (10/07/2011) Điều hoà hoạt động lọc cầu thận (10/07/2011) Tái hấp thu canxi, phosphate, magnesium và sự vận chuyển potassium tại ống thận (10/07/2011) Sự tái hấp thu glucose, natri, clo và nước tại ống thận (10/07/2011)