Written by Trần Văn Nguyên
Bosniak Classification of Renal Cystic Disease
Tiểu Như, Yk31.
Category I. --- Category I lesions are simple benign cysts showing homogeneity, water content, and a sharp interface with adjacent renal parenchyma, with no wall thickening, calcification, or enhancement.
Category II. --- This category consists of cystic lesions with one or two thin (≤ 1 mm thick) septations or thin, fine calcification in their walls or septa (wall thickening > 1 mm advances the lesion into surgical category III) and hyperdense benign cysts with all the features of category I cysts except for homogeneously high attenuation. A benign category II lesion must be 3 cm or less in diameter, have one quarter of its wall extending outside the kidney so the wall can be assessed, and be nonenhancing after contrast material is administered.
Category IIF --- This category consists of minimally complicated cysts that need follow-up. This is a group not well defined by Bosniak but consists of lesions that do not neatly fall into category II. These lesions have some suspicious features that deserve follow-up up to detect any change in character.
Category III. ---- Category III consists of true indeterminate cystic masses that need surgical evaluation, although many prove to be benign. They may show uniform wall thickening, nodularity, thick or irregular peripheral calcification, or a multilocular nature with multiple enhancing septa. Hyperdense lesions that do not fulfill category II criteria are including in this group.
Category IV. --- These are lesions with a nonuniform or enhancing thick wall, enhancing or large nodules in the wall, or clearly solid components in the cystic lesion. Enhancement was considered present when lesion components increased by at least 10 H.
PHÂN LOẠI BỆNH NANG THẬN THEO BOSNIAK
Nhóm I: những nang thận lành tính đơn giản , cấu trúc đồng nhất, chứa nước, và giao diện rõ với mô thận kế cận, thành nang không dày, không bị vôi hóa, không tăng đậm độ.
Nhóm II: bao gồm những tổn thương nang thận có 1 hoặc 2 vách ngăn mỏng (≤1mm), hay bị vôi hóa ở thành nang hoặc vách ngăn ( thành dày >1mm được xếp hạng phẫu thuật nhóm 3) và các nang thận lành tính có tăng đậm độ theo xếp hạng phẫu thuật nhóm 1 ngoại trừ nang có dịch thuần trạng. Nang được xếp phẫu thuật nhóm 2 phải ≤ 3cm, ¼ thành nang nhô ra ngoài thận và không bắt thuốc cản quang.
Nhóm IIF: là những nang không quá phức tạp nhưng cần theo dõi. Nhóm này Bosniak không nói rõ, nhưng những tổn thương này không thuộc nhóm II. Tổn thương của nhóm này làm ta nghi ngờ đáng để theo dõi kỹ.
Nhóm III: gồm những nang phức tạp khó xác định, cần đánh giá bằng phẫu thuật, mặc dù đa số là lành tính . Thành nang dày đồng nhất , có nhân trên thành, vôi hóa rìa nang dày hoặc không đều, hay một nang có nhiều thùy với vách ngăn tăng đậm độ. Các nang tăng đậm độ vượt ngoài nhóm 2 thì xếp vào nhóm này.
Nhóm IV: Vách nang dày tăng đậm độ hoặc không đồng nhất, thành nang rõ trên MSCT hoặc có nốt hay dịch đặc.
Xem như tăng đậm độ trên MSCT nếu dịch nang tăng đậm độ ít nhất 10H.
Fig. 1. —70-year-old man with renal cell carcinoma. Contrast-enhanced scan CT shows left high-attenuating cyst with uniformly thick wall (arrow). Lesion has increased in size from previous studies (not shown). Biopsy results showed renal cell carcinoma, which was confirmed at surgery.
Fig. 2. —62-year-old man with left renal cell carcinoma. Contrast-enhanced CT scan shows exophytic low-attenuating left renal lesion with thickened walls (arrows). Biopsy results showed renal cell carcinoma, which was confirmed at surgery.
Fig. 3. —42-year-old woman with inflammatory left renal cyst. Contrast-enhanced CT scan shows multiloculated cystic lesion involving left kidney with thickened septation (straight arrow) and wall (curved arrow). Biopsy results showed inflammatory cyst, which was confirmed at surgery.
Fig. 4. —50-year-old woman with inflammatory right renal cyst. Contrast-enhanced CT scan shows multiseptated cyst (large arrows) with mild focal wall thickening (small arrow). Biopsy showed inflammatory cyst, which remained stable in size on radiologic follow-up.
Cột sống chẽ đôi (05/07/2011) Thận nhân tạo và thẩm phân phúc mạc (10/05/2011) Cân nhắc trước 1 K tinh hòan (23/05/2011) WORKLIST: SỎI NIỆU (23/05/2011) Xquang bộ niệu không chuẩn bị (02/05/2011) UNG THƯ THẬN: Adenocarcinoma (16/04/2011) GIÃN TĨNH MẠCH THỪNG TINH (14/04/2011) Phân độ Gleason (14/04/2011) Thắc mắc niệu khoa (3) (14/04/2011) Thắc mắc niệu khoa (2) (09/06/2011)