Y Cần Thơ- Powered by TheKyOnline.vn
Cân nhắc trước 1 K tinh hòan

Written by Trần Văn Nguyên

I.                    Chẩn đóan:

1.      LS (sờ tinh hòan, mào tinh: u còn trong bao trắng hay ra ngòai,u đã thâm nhiễm thừng tinh chưa?),

2.      CLS (markers: αFP, β-HCG, LDH). Tiêu chuẩn mới xếp giai đọan theo markers.

3.      Hình ảnh học:

a.       Echo đánh giá thêm tinh hòan bị u, dự đóan hình ảnh echo theo markers để nghĩ đây

là u gì? Mầm hay không mầm? nếu mầm thì dự đóan tb gì? Seminoma hay

non-seminoma?

b.      MSCT xem di căn hạch tới đâu? Cạnh đmchủ, trên cơ hòanh, di căn gan? Di căn phổi? di căn não?,

c.       MRI: đánh giá độ mở (patency) của mm thận.


II.                 Chiến lược điều trị:

1.      Phẫu: làm trước tiên để giải quyết u và làm giải phẫu bệnh. Cắt u đường bẹn cột ngay lỗ bẹn sâu. Cấm chọc u sinh thiết (trừ trường hợp markers và MSCT không nghi K).

2.      Hóa: cisplatin là chủ lực.

3.      Xạ: chỉ có giá trị cho seminoma.

4.      Nội soi nạo hạch (trong bụng và trong ngực).

5.      Theo dõi: Bn phải được theo dõi sát trong 2-5 năm, chú ý td phụ của hóa: suy tủy, ngộ độc tk-độc tai-độc thận, bạch cầu cấp.

 

III.               Làm tốt khi:

1. complete resection;

2. good risk IGCCCGT classification;

3. less than 10% viable malignant cells. Additional chemotherapy appeared to benefit only those with one risk factor but not those without risk factors or with two or more risk factors ( Fizazi et al, 2001 ). Fox and associates (1993) reported that two additional cycles of chemotherapy did not have any therapeutic benefit after salvage chemotherapy.

IV.              Những cân nhắc chung:

U lọai gì? Giai đọan mấy? thời điểm nào nạo hạch tốt nhất? BN này sống được bao lâu nữa? Bn có muốn có con?

Nguồn: Wein: Campbell-Walsh Urology, 9th ed. Copyright © 2007 Saunders, An Imprint of Elsevier

 

Đăng bởi: ycantho - Ngày đăng: 23/05/2011