NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN
MSSV: 3030683 DĐ: 0989220685
1.Họ và tên: NGUYỄN HOÀNG THI THO, nữ, 23 tuổi. Nghề nghiệp: sinh viên
- Địa chỉ: E2 –Thạnh Thắng –Vĩnh Thạnh - Cần Thơ.
- Vào viện lúc: 08 giờ 00 phút, Ngày 15/07/2008.
2.Lí do vào viện: có khối u vùng hông (T)
3. Bệnh sử:
Bệnh khởi phát cách nhập viện 02 tuần, bn sờ thấy vùng hông (T) có 1 khối u, to dần, không đau, bn không điều trị gì, bệnh nhân vẫn ăn uống sinh hoạt bình thường, tiêu tiểu bình thường, bệnh nhân thấy khối u to nhiều ,lo lắng nên đến khám ở BVĐKTP Cần Thơ (bv 30/4 cũ) và được cho nhập viện.
4.. Tình trạng lúc nhập viện :
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt. Da niêm hồng, thể trạng trung bình.
DHST: M 78 lần / p, HA: 120/70mmHg, to :370C, NT: 20 lần / phút.
Bụng mềm, chạm thận (T) (+)
Tim đều. Phổi trong.
Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.
5. Tiền sử:
a. Bản thân :
- Trung bình uống khoảng 2 lít nước / ngày .
- Không mắc các bệnh lý khác như: tim mạch , tiểu đường …
b.Gia đình: không ai mắc bệnh tương tự.
6. CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG: Thận (T) ứ nước
7. CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm bụng tổng quát:
-Ổ bụng không dịch
-Gan không to, chủ mô đồng dạng ,bờ đều
-Mật : túi mật to, không sỏi ,thành mỏng, đường mật không dãn, OMC không sỏi
-Lách ,tụy : không to
-Thận (P): không sỏi , không ứ nước.
- Thận (T): không sỏi, ứ nước độ 4, chủ mô rất mỏng không thấy được nq, không cản âm bất thường.
-Bàng quang không sỏi, thành không dày.
-Tử cung : chủ mô đồng dạng ,không u. 2 phần phụ không u. Túi cùng Douglas không dịch
Kết luận: Thận (T) ứ nước độ 4,không thấy nguyên nhân chèn ép cơ học.
* KUB : không phát hiện hình ảnh sỏi cản quang ở thận (P) + (T)
* UIV: thận P bài tiết tốt, thận T chưa bài tiết trên phim 60 phút.
Tổng phân tích nước tiểu: bt. CTM: bt. HHM: bt.
ECG: Nhịp xoang, đều tần số 78 lần/phút.
Xquang tim phổi : bình thường
8. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
Thận (T) ứ nước độ 4/ thận mất chức năng nghi do bệnh lý khúc nối.
Bệnh nhân được chỉ định mổ phiên lúc 8h30 ngày21/07/2008 với phương pháp phẩu thuật là : cắt thận (T) qua nội soi.
9. TƯỜNG TRÌNH PHẨU THUẬT
Bác sĩ phẩu thuật: BS Nguyên + BS Khoa + BS Duy
PPPT: cắt thận (T) qua nội soi (retroperitoneal laparoscopic nephrectomy).
PPVC : gây mê nội khí quản
Tư thế bệnh nhân: nằm nghiêng (P) Vào hông lưng (T) bằng 3 trocar không tạo khoang, bơm hơi. Thận mỏng như tờ giấy. Chọc hút khoảng 500ml nước tiểu trong veo, bộc lộ clip cắt 3 ĐM thận teo đường kính=4mm, bộc lộ clip cắt 1 TM thận to đường kính =1cm. Clip cắt niệu quản. Bộc lộ và bóc tách toàn bộ thận (T), lấy thận ra qua ngã trocar 10 góc sườn lưng, cầm máu kỹ ,dẫn lưu. Đóng 3 lổ trocar.
Chẩn đoán sau mổ: Thận (T) ứ nước độ 4/ thận mất chức năng do bệnh lý khúc nối
Thuốc sau mổ:
Lactate Ringer : 1000ml TTM 40 giọt/phút
Ceftiolox 1g 1lọ *2 (TMC)
Morphin 10mg ½ ống *2 (TDD)
Chăm sóc hậu phẫu
10. DIỄN TIẾN HẬU PHẨU
Hậu phẩu ngày 1 (22/07/2008): bệnh tỉnh ,vết mổ khô, còn đau ở các lổ trocar, tiểu 1000ml/24h, sinh hiệu ổn
Hậu phẩu ngày 2 (23/07/2008) : bệnh tỉnh ,vết mổ khô, rút odl và thông tiểu. giảm đau ở các lổ trocar, tiểu 1200ml/24h,sinh hiệu ổn
HƯỚNG XỬ TRÍ TIẾP THEO: Chăm sóc vết mổ - kháng sinh- giảm đau- trợ sức
11. NHẬN XÉT:
Bn có thận (T) ứ nước độ 4 và mất hết chức năng nên chỉ định mổ cắt thận là hoàn toàn hợp lý, dẫu sao nếu có MSCT reconstruction và/hoặc xạ hình thận thì thuyết phục hơn. Áp dụng phương pháp mổ qua nội soi là 1 bước tiến mới , có thể hạn chế được sự mất máu trong cuộc mổ, giảm đau khi hậu phẩu, và bệnh nhạn là nữ có thể hạn chế được sẹo xấu sau này.
Bệnh nhân đã hậu phẫu ngày thứ 2 diễn tiến ổn (hình 4).
Cách làm bệnh án (06/01/2013) Bệnh án Sỏi OMC-k31 (18/12/2012) Bệnh án ap-xe gan vỡ mổ nội soi (10/12/2012) Bệnh VFM ruột thừa rất hay (10/12/2012) Bệnh án tiền phẫu sỏi niệu quản (03/07/2011) Bệnh án tràn dịch tinh mạc 2 bên (01/07/2011) Bàng quang đôi, niệu quản đôi (09/06/2011) Bệnh án nang thận T (09/06/2011) Bệnh án cắt thận qua nội soi ổ bụng (08/06/2011) Bệnh án hẫu phẫu K tiền liệt tuyến (08/06/2011)