Y Cần Thơ- Powered by TheKyOnline.vn
Hiệu suất - Công suất - Năng suất

A. Định nghĩa hiệu suất(efficiency)


1.Đại lượng đăc trưng nói lên tính hiệu quả của một quá trình hoặc một hệ về mặt biến đổi năng lượng , đo bằng tỉ số giữa phần năng lượng hữu ích thu được và phần năng lượng phải cung cấp cho hệ. HS luôn nhỏ hơn 1. 

 Hiệu

1. Có nghĩa là dấu hiệu hoặc một cái tên riêng.

2. Có nghĩa có kết quả tốt, đúng như thật.

3. Có nghĩa là gắng sức, ra sức .

4. Có nghĩa là khảo xét, xem xét lại.

Suất

1.Có nghĩa là cai quản một chủ thể nào đó.

2. Có nghĩa là tuân theo, phép tắc nhất định.

3.Ngoài ra còn có nghĩa là đóng góp, góp phần và sơ hở.

Công

1. Là tên 1 loài chim rất đẹp sống trong rừng.

2. Là sức khó nhục của một công việc nào đó.

3. Dùng chung cho mọi người, không có ý riêng tư.

Năng:

Có nghĩa là thường, hay, hằng. Ngoài ra còn có nghĩa chỉ sức làm việc của một hệ thống nào đó.

Hiệu suất: là hiệu quả của một quá trình hoặc một hệ về mặt biến đổi năng lượng

Công suất: là sức làm việc của hệ thống trên một đơn vị thời gian.

Năng suất: là khối lượng vật chất thu được trong một đon vị thời gian.


A. Định nghĩa hiệu suất(efficiency)


1.Đại lượng đăc trưng nói lên tính hiệu quả của một quá trình hoặc một hệ về mặt biến đổi năng lượng , đo bằng tỉ số giữa phần năng lượng hữu ích thu được và phần năng lượng phải cung cấp cho hệ. HS luôn nhỏ hơn 1, vd: HS của nhà máy nhiệt điện thường 30 - 40%, nhiệt điện tuabin khí có chu trình hỗn hợp 55%, của động cơ đốt trong khoảng 25%. Động cơ điện có HS cao có thể tới 95%.
Công Thức: Hiệu suất = (năng lượng hữu ích/năng lượng phải cung cấp)x100%
2. Kết quả lao động biểu hiện bằng khối lượng công việc làm được trong một thời gian nhất định.
http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=1DEDaWQ9MTMwNjAmZ3JvdXBpZD0ma2luZD0ma2V5d29yZD1oaSVlMSViYiU4N3Urc3UlZTElYmElYTV0&page=1
B. Định nghĩa năng suất (Productivity)

1.Lượng vật chất tính theo thể tích, khối lượng hoặc số sản phẩm, vv., tạo ra được trong một đơn vị thời gian. Trong kinh tế, NS còn là sản lượng tính cho mỗi yếu tố (nhân công, nguyên liệu, năng lượng, tiền vốn bỏ vào sản xuất), đặc biệt NS lao động là yếu tố quan trọng nhất.
Hiệu quả lao động: được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành.
2. Sản lượng đạt được cho một thời vụ trên một diện tích gieo trồng.
3. Mối quan hệ (tỷ số) giữa đầu ra và đầu vào được sử dụng để hình thành đầu ra đó.
http://en.wikipedia.org/wiki/Productivity
http://www.vpc.org.vn/PortletBlank.aspx/3AB0FEA5A0C5424CA36F0DC719E62269/View/N/Nang_suat/?print=1013049595
http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=1FADaWQ9MjE2MTgmZ3JvdXBpZD0ma2luZD1leGFjdCZrZXl3b3JkPU4lYzQlODJORytTVSVlMSViYSVhNFQ=&page=1
http://vi.oldict.com/hi%E1%BB%87u+su%E1%BA%A5t/674/

C. Định nghĩa công suất (Capacity)

Trong sản xuất và đời sống, người ta thường sử dụng các loại máy móc, động cơ, tổng quát hơn là các hệ sinh công (công dương). Khi đó ngoài độ lớn của công do hệ sinh ra, người ta còn quan tâm đến khoảng thời gian thực hiện công đó. Cùng sản ra một công, hệ nào thực hiện trong thời gian ngắn hơn sẽ làm việc khoẻ hơn, có hiệu quả hơn. Nói cách khác, người ta đánh giá mức độ mạnh, mức độ hiệu quả của một hệ sinh công bằng độ lớn của công do hệ đó thực hiện trong cùng một khoảng thời gian chọn trước đại lượng đó được gọi là tốc độ sinh công hay công suất.
Công suất là là đại lượng được đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Công thức: C = Công sinh ra/thời gian
Hình minh họa: http://www.mediafire.com/imgbnc.php/466869f11424f558289b8dec9772bcec27c9cb7c2662fed7bc47fc0411a7b3735g.jpg

Đơn vị W hoặc mã lực
1 horse power = 736 W = 0,736 kW
http://vietbao.vn/O-to-xe-may/Ma-luc-thuoc-do-cong-suat-dong-co/10950642/351/

http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=1FE9aWQ9Mzc5MTEmZ3JvdXBpZD0ma2luZD1leGFjdCZrZXl3b3JkPUMlYzMlOTRORytTVSVlMSViYSVhNFQ=&page=1

duonghoanglinh, yk34
Đăng bởi: ycantho - Ngày đăng: 23/04/2011