Huyết khối thất trái thường gặp ở những người nhồi máu cơ tim cấp hoặc có cơ tim giãn. Thông thường cục máu đông nằm trên thành tâm thất trái. Nhiều bằng chứng chỉ ra rằng huyết khối thất trái xuất hiện ở một phần ba các bệnh nhân nhồi máu cơ tim thành trước . Ngược lại, tỉ lệ này ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim dưới nội tâm mạc hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q hoại tử là rất hiếm.
Huyết khối thường xuất hiện nhất là trong 2 tuần đầu sau nhồi máu cơ tim cấp. Những bệnh nhân nhồi máu cơ tim có biểu hiện tam chứng Virchow:
_ Ứ trê máu:
Nguy cơ hình thành huyết khối trong thất trái tăng lên khi kích thước chỗ nhồi máu tăng lên. Một nhồi máu lớn hơn đồng nghĩa với việc khu vực tổn thương mô lớn hơn, có thể gây mất dẫn truyền hoặc rối loạn dẫn truyền ở cơ tim, dẫn đến tình trạng ứ trệ máu ở tâm thất trái.
_ Tổn thương nội tâm mạc:
Bạch cầu đơn nhân và đại thực bào đóng vai trò quan trọng trong việc chữa lành tổn thương sau nhồi máu cơ tim. Do vắng mặt bạch cầu đơn nhân và đại thực bào, nguy cơ hình thành huyết khối là rất cao. Các mãng tế bào từ các vùng nhồi máu làm tổn hại niêm mạc nội mô của tâm thất trái và làm cho các mô tế bào đi vào máu. Bắt đầu các phản ứng hình thành huyết khối từ fibrin, hồng cầu và tiểu cầu
_ Tăng đông máu:
Vài ngày sau nhồi máu cơ tim cấp, các yếu tố của mô và d-dimer tham gia vào quá trình đông máu, tăng cao, làm tăng nguy cơ hình thành huyết khối tâm thất trái. Huyết khối tậm thất trái có thể tốt cho tim khi các mô bị hư hại nghiêm trọng vì nó làm dày lên các thành của tâm thất, do đó bảo vệ tâm thất khỏi các mãnh vở của mô tế bào bị bong tróc.
Trong 3 yếu tố trên thì mất dẫn truyền hoặc rối loạn dẫn truyền ở cơ tim dường như là điều kiện tiên quyết gây ra sự hình thành phát triển cục huyết khối làm cho hoạt động ở vách bị rối loạn mà thường xảy ra phổ biến trong nhồi máu cơ tim thành trước hơn là nhồi máu khác. Đồng thơi, nhồi máu cũng đi kèm với phình mạch, là 1 yếu tố góp phần hình thành huyết khối.
Nguy cơ chính của Huyết khối thất trái là nghẽn mạch, trong đó cục máu đông sẽ tách từ vách của tâm thất, lưu thông và gây tắc nghẽn mạch máu.
Nguồn:
1. http://en.wikipedia.org/wiki/Left_Ventricular_Thrombus
2. http://link.springer.com/article/10.1007%2Fs11936-001-0025-6
3. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1026909/
PHÌNH ĐỘNG MẠCH VÀNH (ANEURYSMS) VÀ GIẢ PHÌNH ĐM VÀNH (PSEUDOANEURYSMS) (04/08/2013) Acute Coronary Syndrome—Unstable Angina and Non-ST-segment Elevation MI (01/08/2013) Maingot’s abdominal operations-12th edition-2013 (27/07/2013) IMAGING & INTERVENTION OF ACUTE MYOCARDIAL INFARCTION (01/06/2013) CORONARY ARTERY DISEASE (26/05/2013) Dyslipidemia (19/05/2013) The normal ECG (14/04/2013) Imagery of Cardiovascular diseases (14/04/2013) Textbook of Cardiovascular Medicine, 8th ed (14/04/2013) ECG diagnosis in clinical practice (12/04/2013)