Buổi 10-3/8/2017. Bài soạn của Nhân Kiệt, yk41.
#The_Reproductive_Systems
========================================================
1. PN có kinh < 12 tuổi: Có kinh sớm => cần theo dõi & loại trừ khả năng ung thư vú.
2. Trisomy:
The number of chromosomes in the cell where trisomy occurs is represented as, for example, 2n+1 if one chromosome shows trisomy, 2n+1+1 if two show trisomy, etc.[2]
- "Full trisomy", also called "primary trisomy",[2] means that an entire extra chromosome has been copied. *"Partial trisomy" means that there is an extra copy of part of a chromosome.
- "Secondary trisomy" - the extra chromosome has quadruplicated arms (the arms are identical; it is an "isochromosome").[2]
- "Tertiary trisomy" - the extra chromosome is made up of copies of arms from two other chromosomes.[2]
Trisomies are sometimes characterised as "autosomal trisomies" (trisomies of the non-sex chromosomes) and "sex-chromosome trisomies." Autosomal trisomies are described by referencing the specific chromosome that has an extra copy.[citation needed] Thus, for example, the presence of an extra chromosome 21, which is found in Down syndrome, is called trisomy 21.
a. Là sự hiện diện của 3 NST (#chromosome) trong mỗi tb.
b. Nguyên nhân do dự ko phân ly (#non_disjunction, #nonseparation) cặp NST nào đó trong suốt 2 lần phân bào (#mitosis). Cái trứng có 2 NST đặc biệt này dc thụ tinh (#fertilize) vs tinh trùng => 47 NST. Brainstorm: Vậy, dùng từ mitosis hay meiosis chỗ này là đúng?
c. Phần lớn trisomies có thể gây chết. Phôi bị ảnh hưởng sẽ nhanh chóng chết, thậm chí ngay cả trước khi người phụ nữ nhận ra mình có thai (#pregnant). Khi một phôi thai sống và một đứa trẻ được sinh ra với một trisomy, cùng với những khiếm khuyết luôn luôn đi kèm.
d. Trisomy có 3 thể: 13, 18 & 21.
+ Trisomy 13 & 14 hiếm gặp (5000 trẻ :1 bệnh). Cả hai trisomies này được đặc trưng bởi sự chậm phát triển về tinh thần và thể chất, khiếm khuyết tim, điếc (#deafness), và bất thường xương (#bone #abnormalities). Trẻ bị ảnh hưởng & thường chết trong năm đầu tiên.
+ Trisomy 21 (#down #syndrome): thường gặp nhất trong 3 dạng trisomy (750:1). Trẻ em bị Down syndrome bị chậm phát triển trí tuệ, nhưng tinh thần vẫn tốt so vs các dạng trisomy. Đặc điểm: nếp gấp da phủ trong mí mắt, tầm vóc thấp bé, trương lực cơ kém, có thể khiếm khuyết tim.
e. PN > 35 mang thai, có nhiều rủi ro mắc bệnh hơn. Hiện nay, những xét nghiệm tầm soát dị tật bẩm sinh của thai nhi (bao gồm cả hội chứng Down) trên mọi sản phụ bao gồm:
- Tuần 11-13: siêu âm đo độ mờ da gáy và lấy máu mẹ xét nghiệm Double test.
- Tuần 16-20: lấy máu mẹ xét nghiệm Triple test.
- Siêu âm thai theo lịch. Siêu âm hình thái học thai nhi lúc 20-24 tuần.
Chọc ối không được chỉ định trên mọi sản phụ. Chỉ khi siêu âm độ mờ da gáy, Double test hay Triple test cho kết quả thai nhi ở nhóm nguy cơ cao bị hội chứng Down, sản phụ mới có chỉ định chọc ối.
3. Verumontanum: Ụ núi.
(Xem thêm: https://en.wikipedia.org/wiki/Seminal_colliculus). Nó tương ứng với phần nào của nữ ? Nữ chỉ có 1 niệu đạo, và nó tương ứng với niệu đạo sau của nam, từ cổ bàng quang cho đến cơ hoành niệu sinh dục & nó mở lỗ tiểu ra ở đây. Sức co của đường tiểu nữ rất mạnh, cho nên người nữ có thể nín đái cho đến 500ml. Do cấu trúc đặc biệt như vậy, cộng với cái vỏ não của nữ hoàn thiện sớm => Người nữ hiếm khi đái dầm so ới nam. (xem thêm 51 vùng brodmann: https://en.wikipedia.org/wiki/Brodmann_area)
4. a. Sản sinh tinh trùng: ống sinh tinh, tạo: 120 triệu tinh trùng/ngày, bảo vệ và nuôi dưỡng: tb Sertoli => SSS: FSH -> Sertoli -> Sperm. LH -> Leydig -> Testos.
b. Trưởng thành: mào tinh, bắt đầu có khả năng di động
c. Dự trữ tinh trùng: Ống dẫn tinh, dự trữ dạng không hoạt động, nhưng có thể duy trì khả năng hoạt động trong 1 tháng, nếu không phóng tinh -> tinh trùng sẽ tiêu hủy => giải phóng 2 lần/1 tháng.
5. Epididymis: Mào tinh hoàn.
a. Mào tinh hoàn và tinh hoàn không đến cùng 1 cơ quan. Nam: Mào tinh hoàn: ống Wolff & tinh hoàn: Gonad >=< Nữ: buồng trứng:Gonad; tai vòi: ống Muller => Nữ ít có trục trặc giữa TC & tai vòi ????? Nhưng ngược lại, ở nam, nơi đây thường xảy ra trục trặc => có nhiều bệnh lý ở đây: #Spermatocele, vô sinh bài tiết, tắc ống dẫn tinh....
b. Đọc thêm Spermatocele: https://en.wikipedia.org/wiki/Spermatocele
6. a. Đừng đổ thừa Tiền liệt tuyến gây bí đái. Bí đái nhìn chung được chia thành các nhóm chính gây nên như: a. Đồ ăn thức thuốc + BMI và cơ lực; b. Sex; c: trí nhớ - trí óc minh mẫn ?. d. Ngồi nhiều.
b. Tại sao ở châu Á, tỷ lệ ung thư tiền liệt tuyến thấp ? (Ung thư tiền liệt tuyến ở Mỹ đứng số 1) Đồ ăn thức uống & sex.
7. Contraception: Ngừa thai
a. Sterilization: Triệt sản. Ở nam, được gọi là thắt ống dẫn tinh (#vasectomy). Tinh trùng vẫn được sản xuất bình thường ở tinh hoàn, nhưng không đi ra được. Ở nữ, gọi là thắt tai vòi (#tubal #ligation). Khi được thực hiện đúng cách, các hình thức triệt sản này hầu như có hiệu quả 100%.
b. Oral contraceptives: thuốc ngừa thai dạng uống. Một số phụ nữ báo cáo các phản ứng phụ như nhức đầu, tăng cân và buồn nôn. Phụ nữ sử dụng biện pháp tránh thai này không nên hút thuốc vì hút thuốc có liên quan đến đông máu bất thường và nguy cơ bị đau tim hoặc đột quỵ cao hơn. Ngoài ra, uống thuốc ngừa thai thường xuyên còn có khả năng tăng nguy cơ ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung, tiểu đường, tăng HA, nhồi máu cơ tim,...
c. Barrier methods: gồm: BCS , màng ngăn (#diaphragm) và nắp cổ tử cung (#cervical #cap), ngăn không cho tinh trùng đến được tử cung và ống dẫn trứng. Việc sử dụng chất diệt tinh trùng (#spermicide) làm tăng tính hiệu quả của các phương pháp.Đây là phương pháp tránh thai duy nhất làm giảm sự lây lan của các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
* Sexually transmitted diseases:
1/ HBV
2/ HIV
3/ HPV
4/ Gono
5/ Syphilis
6/ Chancroid (https://en.wikipedia.org/wiki/Chancroid).
8/ Chlamydia
9/ Herpes
8.a. Thuật ngữ "#Prostatic #hypertrophy" được thay bằng "#Hyperplasia"
Các tuyến tiền liệt to lên & gây đè ép lên niệu đạo bên trong nó và có thể gây đi tiểu khó khăn hoặc có thể gây bí tiểu. Phẫu thuật tiền liệt tuyến (#prostatectomy) là phẫu thuật loại bỏ 1 phần hoặc toàn bộ tiền liệt tuyến. Hậu quả, việc xuất tinh có thể suy giảm. Các kỹ thuật phẫu thuật mới hiện nay có thể bảo vệ chức năng tình dục, tuy nhiên hiện nay, việc sử dụng thuốc để thu nhỏ các mô tuyến tiền liệt mở rộng đang thu được kết quả rất tốt. 2 thuốc ức chế alpha ở cổ BQ và ức chế 5 alpha reductase đã làm thay đổi chất lượng sống và đi đái của các cụ ông và làm giảm tỷ lệ #TURP (Transurethral resection of prostate: Cắt đốt nội soi TLT).
b. Ung thư tiền liệt tuyến hiện nay đang đứng thứ số 1 tại Mỹ ( trên cả ung thư phổi). Phần lớn cases gặp ở những người đàn ông trên 50. Việc điều trị có thể bao gồm phẫu thuật để cắt bỏ 1 phần hoặc toàn bộ TLT, xạ trị (#radiation #therapy) hoặc liệu pháp hormone (#hormone #therapy) để giảm testosterone ở bn.
blood-nguyenchuong-yk42 (20/09/2017) Stem-cell-yk41 (20/09/2017) menstrual cycle-blood clot-yk42 (19/09/2017) erythrocyte-ATP-yk42 (10/09/2017) term 16 yk41 (08/09/2017) protein metabolism-yk43 (10/08/2017) lipid (09/08/2017) Glucid (09/08/2017) NO-neurons-yk42 (01/11/2017) oxytocin-k41 (01/11/2017)