1. PLANNING AND ORGANIZATION OF INTENSIVE CARE SERVICES DR.N.C.DAS chọn vị trí để đặt và tổ chức khoa ICU.
2. Intensive care is defined as the provision of sophisticated life support for a variety of adult and paediatric patients in a setting of close and constant monitoring. A policy guideline to be developed for planning a ICU by the hospital by framing a committee. (icu planning committee, medical superintendent nursing, Head of anaesthesia, architect, surgeons, physicians&pediatricians) Chăm sóc đặc biệt là duy trì sự sống cho các cas bệnh rất phức tạp của người lớn và trẻ em ở một khu giám sát liên tục và sâu sát. Hội đồng kiến trúc-quy hoạch [KT_QH] (gồm KH&công nghệ, chiến lược gia chăm sóc tích cực, kiến trúc sư bệnh viện, phẫu thuật viên, các BS trị bệnh người lớn và BS nhi) xây dựng một quy trình chiến lược cho khoa ICU.
3. DECISION MAKING The planning committee will take the following decisions critical care need of the hospital (type and size & appointments [trang thiết bị]of ICU). Appointment of ICU Matron. Guidelines, policies and procedure in ICU functioning. Hội đồng KT_QH xác định phạm vi nhu cầu chăm sóc đặc biệt của BV (quy mô của ICU). Bổ nhiệm tổng quản của ICU. Công bố quy trình, chính sách và các thủ thuật được làm ở ICU.
4. PRE-REQUISITE a. Training of Nursing and Medical Staff Procurement of beds and equipments. b.Developing protocols for monitoring and life support techniques.c. Training of supporting staff Điều kiện tiên quyết: a.đào tạo nhân lực chăm sóc và mua sắm đủ giường và trang thiết bị.b. Có phác đồ chăm sóc và các kỹ thuật duy trì sự sống.c.Đào tạo equip (đoàn kết và hợp đồng thành thạo).
5. PHYSICAL PLANNING LOCATION, PHYSICAL FACILITIES DESIGNING, ENVIROMENTAL PLANNING SIZE. Chọn vị trí cho khoa ICU, thiết kế đặt để trang thiết bị, cấu trúc không gian và môi trường chung quanh khoa ICU.
6. ORGANIZATION STAFFING POLICIES & PROCEDURES TYPE OF ICU, ADMISSION CRITERIA Tổ chức chính sách và thủ pháp cho equip ở ICU, chuẩn nào mới được nằm ICU.
7. A. LOCATION: Should be centrally located with easy access to emergency [general hospital traffic] and other wards, OT and OPD. Restricted entry B. SIZE: Size of ICU depends on the type of services provided. In super specialty hospital 10% of the total beds. In general hospitals 2% of hospital beds. Optimum size is 14 beds, minimum 4 beds. If number of beds required is more than 14, two ICUs be opened. Ideal ICU is 10 bedded. A.Vị trí: ICU phải đặt ở nơi dễ chuyển bệnh đến cấp cứu (từ ngoài đưa vào, từ khoa khác đến, từ phòng mổ sang, từ phòng khám vào). Hạn chế vãng lai.B.Quy mô tuy2 thuộc nhu cầu. BV chuyên khoa thì ICU chiếm 10% tổng số giường của BV, BV đa khoa thì 2%. Tốt nhất là 14 giường. Tối thiểu là 4 giường..Nếu cần hơn 14 giường thì chia 2 cánh. Lý tưởng là 10 giường.
8. PRINCIPLE OF DESIGNING: ALL PATIENTS CAN BE CLOSELY OBSERVED, PIPED GAS SUPPLY, AMPLE SPACE AROUND BED FOR FREE MOVEMENT, ADEQUATE LIGHT & ELECTRIC FIXTURES. Nguyên tắc thiết kế: vị trí tất cả BN đều thuận tiện để bao quát, gas tường, khoảng không quanh giường đủ rộng để di chuyển, ánh sáng và các cầu giao điện chuẩn.
9. LAY OUT DESIGNING: Circular placement of beds with Central Nursing Station, rectangular with Central Monitoring System, semi circular with monitoring station at the front. The lay out design depends on the availability of space. Bày trí: Giường xếp quanh bàn bao quát trung tâm, xếp hình chữ nhật so với hệ thống giám sát, và xếp hình bán nguyệt với máy chủ monitor. Tùy theo không gian cho phép mà xếp đặt.
11. ENTRANCE TO ICU: BROAD CORRIDOR, TOILET, RECEPTION, COUNTER, CHANGING ROOM (SHOES, GOWN, MASKS), ENTRANCE DOUBLE DOOR SWINGING, TELEPHONE, VISITORS LOUNGE WITH SNACK BAR. Ngõ vào ICU: hành lang rộng, toilet, tiếp tân, quầy giao dịch, phòng thay đồ (giày dép, áo y tế, khẩu trang). Cửa vào 2 cánh, điện thoại, sảnh cho người thăm nuôi (có phục vụ giải khát tại chỗ).
12. BED SPACE: Sufficient space is required for each bed for free movement and keeping ventilator, monitoring system and other equipments. They are required for each bed 100-120 sq ft in open ICU and 140-180 sq ft in cubicle. Head wall space 1-2 feet. Space between two beds 5- 6 ft. The cubicles must have glass partitions or transparent curtains for clear observation from monitoring station. Khoảng trống giữa 2 giường: đủ rộng để di chuyển giường, máy thở, monitoring và các thiết bị y tế khác. Khoa ICU chung thì mỗi giường cần 3m2 tới 3.6m2, Box thì mỗi giường cần 4 tới 5m2. Đầu giường kê cách tường 50cm. Hai giường cách nhau 1.5 đến 2m. Box phải nhăn bằng kiếng hoặc rèm trong suốt để đễ theo dõi.
13. BED HEAD FIXTURES AND CALL BELL SYSTEM. Sufficient electric sockets for plugging. Wall suction tubes and piped oxygen supply. Equipments with CV stabilizer/ UPS. Ổ cắm điện và nút bấm chuông khẩn thiết kế ở đầu giường đi trong tường. Đủ ổ cắm điện.Máy hút và oxy tường. Có hệ thống ổn áp.
14. EQUIPMENTS Ventilators, Defibrillator, pulse oximeter Monitor and minor procedure trolley, Infusion pump, Dụng cụ: máy thở, máy sốc tim, máy đo oxy mao mạch, bàn nhỏ đẩy dụng cụ, máy bơm tiêm tự động.
15. NURSING AREA: Central Monitoring System Counter, case records and essential drugs. Complete visibility of all patients (two way communication/ paging/ intercom system). Khu chăm sóc: quầy tổng kiểm soát hệ thống monitoring, bệnh án, thuốc thiết yếu. Quán xuyến tất cả Bn (thông tin hai chiều, nhắn tin, gọi bộ đàm).
16. ISOLATION AREA: The working area is equal to total bed area and separated by clean corridor from patient area. This area has the 14 sq yards area comprises of :- Washing, utility area. Securable Cabinets for staff room, Clean Supply Room, Work room with separate sink Toilet, dirty utility. X-ray viewing, special examination/ procedure 24 hours lab, and pharmacy. Khu cách ly: diện tích làm việc bằng tổng diện tích giường và cách ly với Bn bằng hành lang sạch. Khu này rộng # 14m2, gồm chỗ tẩy rửa, chỗ để dụng cụ. Các buồng kín cho nhân viên, phòng đồ sạch, phòng làm việc xa nhà vệ sinh, xa phòng để đồ dơ. Có phòng đọc phim, phòng khám kín đáo/làm thủ thuật, tủ đựng thuốc.
17. MEDICAL ENVIRONMENT: ICU must be air conditioned Temp. maintained at 25 0 – 27 0 C & 40-50 % humidity. Plenty of sunlight, large windows Ventilation: 6/8 air changes per hour. Môi trường làm chuyên môn: ICU phải duy trì nhiệt độ 25-270C, độ ẩm 40-50%. Nhiều nắng mặt trời, thông khí cửa sổ phải đạt 6/8 khí mới được đổi mỗi giờ.
Kidney transplantation (04/03/2013) Cardiac catheterization (04/03/2013) phòng biến chứng trên đường tiêu hóa (22/02/2013) Antithrombotic Therapy – Điều trị kháng đông (19/02/2013) Chapter 3 : Infection Control in the ICU (19/02/2013) Patient Care in Internal Medicine-washington (31/01/2013) Hospital-acquired pneumonia (31/01/2013) Atypical Myocardial Infarction in a Man With Type 2 Diabetes (02/03/2013) Pulmonary embolism (31/01/2013) Evaluation of care quality in the ICU through a computerized nursing care plan (10/01/2013)