Y Cần Thơ- Powered by TheKyOnline.vn
ĐỀ THI: CẤU TẠO CỦA TB, MÀNG TB, BÀO QUAN VÀ NHÂN

 I.  CẤU TRÚC CỦA TB: Gồm 5 chất (nước: 80%, protein, lipid, carbohydrate, chất điện giải).

II. CẤU TRÚC CỦA MÀNG TB: dày 10 nanomet, chủ yếu protein và lipid.

A.  HÀNG RÀO LIPID:

1.  Để làm gì? Lớp lipid kép quyết định cấu trúc cơ bản của màng. Phospholipid qđịnh cấu trúc của lipid, nó có 2 phần:

a. phophat ưa nước,

b. acid béo kỵ nước.

2.  Để làm gì?

a.  Không thấm đối với chất hòa tan trong nước (ion, glucose, urê).

b.  Thấm tốt với các chất hòa tan lipid (oxy, CO2, rượu).

B  PROTEIN CỦA MÀNG TB: có 2 loại (toàn bộ và ngoại biên)

1.  Protein toàn bộ: Để làm gì?

a. Cung cấp các lỗ thấm chọn lọc để các chất hòa tan trong nước đi qua.

b. Một loại khác để vận chuyển các chất không thể thấm qua lớp lipid kép.

c. Một loại nữa là enzyme

2. Protein ngoại biên: Để làm gì? nắm phía trong màng hoạt động như enzyme hoặc là chất kiểm tra các chất qua màng tb.

C. CARBONHYDRATE MÀNG: Bám mặt ngoài tb, Để làm gì?

1. Tích điện âm, đẩy (-) khác.

2. Gắn tb với nhau tạo nên mô.

3. Receptor gắn hormone.

4. P.ứng mdịch.

III. BÀO TƯƠNG VÀ CÁC BÀO QUAN:

A.  LƯỚI NỘI BÀO TƯƠNG (ENDOPLASMIC RETICULUM):

1.  Ribosome: Gắn với mặt ngoài của lưới nội bào, Có hạt: Tổng hợp protein.

2.  Không hạt: Không gắn ribosome, tổng hợp lipid.

B.  BỘ GOLGI: liên quan chặt chẽ lưới nội bào, gồm nhiều túi dẹp gần nhân.

C.  LYSOSOME: là hệ thống tiêu hóa (LYSE: nghĩa là tiêu, tan, ly, giải).

D.  TI THỂ (MITOCHONDRIA): giải phóng năng lượng (ATP).

IV  NHÂN TB: có màng nhân, nhân tương, hạt nhân và nhiều NST.

A.  MÀNG NHÂN: có 2 màng riêng biệt.

B.  HẠT NHÂN VÀ TỰ TẠO THÀNH RIBOSOME: hạt nhân không có màng bao bọc. hình cầu,chứa lượng lớn ARN và protein. Gen DNA đặc hiệu của 5 đôi NST tổng hợpribosome của ARN. Hạt nhân xuất hiện khi tb đã phân chia xong,và biến đổi khi tb bắt đầu phân chia. Hai bán đơn vị của ribosome có chỉ số nổi (floatation index) là 60S và 40S (S là chỉ số nổi của một chất trong một dịch có tỉ trọng là 1.21 ở 26 0 C).

C.  NST (CHROMOSOME): ở người, lượng AND = 6.5x 10 -12 gram, tb sinh dục bầng phân nửa. Người ta lấy 3.3 x 10 -12 gram làm đơn vị AND (gọi là 1C). tb nào có 1C AND thì có n NST, người n=23. Tinh trùng và trứng có 23 NST, tb khác có 46 NST. Tb có 1C và 1n là tb đơn bội (monoploid), tb có 2C và 2n là tb lưỡng bội (diploid), tb có nhiều C và nhiều n là đa bội.

D.  TB KHÔNG NHÂN: Hồng cầu, vk, tb nấm.

ĐỀ THI:

1. Màng tế bào:

a. Được tạo nên chủ yếu bởi phân tử protein 
b. Bất thấm đối với mỡ. 
c. Ở một số mô có hiện diện của insulin thì glucose được vận chyển vào với tỉ lệ lớn hơn bình thường. 
d. Không đổi suốt chu trình sống của tế bào.

2. Áp lực thẩm thấu nội bào được quyết định bởi:

a. Protein b. Phosphat c. Urea d. Kali

3. Protein nào được tb bài tiết thì nói chung:

a. Không được tổng hợp ở ribosome nào gắn với lưới nội tương

b. Không được tổng hợp ở ti-lạp-thể.

c. Lèn chặt ở bộ máy golgi.

d. Di chuyển qua màng tb nhờ endocytosis.

4. Câu nào sau đây SAI về đặc tính cơ bản của tb:

a. Đại đa số tb đều phân chia sinh ra nhiều tb con.

b. Tb cơ vân không phân chia, chỉ tăng trưởng theo chiều ngang và chiều dọc.

c. Tb thần kinh mỗi khi bị tổn thương thì phân chia và phát triển nhánh.

d. Tb tuyến giáp có thay đổi hình thể khi nghỉ và khi bài tiết.

5. Câu nào SAI về thành phần cấu trúc của màng tb:

a. Nước là thành phần dịch bào chiếm 80%.

b. Chứa Na + , K + , Ca ++ ….

c. Protein chiếm10-20% khối tb.

d. Carbohydrate đóng vai trò chính về dinh dưỡng và chức năng cấu trúc.

6. Câu nào đúng với màng tb:

a. Gồm hầu hết là protein.

b. Để một số ion qua lại được nhờ các kênh ion.

c. Không cho ion thấm qua tự do và không cho protein qua.

d. Không thấm đối với chất tan trong dầu mỡ.

7. Câu nào SAI về protein của màng tb:

a. Protein tòan bộ xuyên suốt bề dày của màng và lồi ra ngòai một đọan.

b. Protein tòan bộ cung cấp các kênh cấu trúc, qua đó các chất hòa tan trong nước và các ion có thể khuếc tán qua màng.

c. Protein tòan bộ có khi họat động như những protein mang, chúngvận chuyển các chất theo chiều khuếch tán tự nhiên.

d. Các protein ngọai biên thường họat động như các men hay những chất kiểmtra chức năng trong tb.

 

Đáp án: 1c, 2c, 3c, 4c, 5d, 6b, 7c,

1) Cell membrane

a. formed entirely of protein molecules

b. are impermeable to fat soluble substances

c. in some tissues permit permit transport of glucose at a greater rate in the presence of insulin

d. are not changed through out the life

Ans. c

2) The substance that contributes maximally to the osmolality inside the cell is

a. protein

b. phosphate

c. urea

d.  potassium

Ans. c

3) Proteins that are secreted by cells are generally

a. not synthesized on ribosomes that are bound to endoplasmic reticulum

b. are synthesized in the mitochondria

c. packed in the golgi apparatus

d. moves across the cell membrane by endocytosis

Ans. c

4) The unique feature in mitochondria is

a. myosin

b. actin

c. DNA

d. prothrombin

Ans. c

5) The resting membrane potential of a cell

a. is dependant on the permeability of the cell membrane to K+ being greater to Na+

b. falls to zero if Na+/K+ ATPase in membrane is inhibited

c. is equal to the equilibrium potential  for K+

d. is equal to the equilibrium potential of Na+

Ans. a

6) The somatic cells containing the full complement of 46 chromosomes in their nuclei, containing all the genes necessary for carrying out the cell activities are called

a. autosomes

b. haploid cells

c. allosomes

d. diploid cells

Ans. d

7) In some cases DM is due to

a. excessive receptors

b. antibodies against receptors

c. deficiency of receptors for extra cellular proteins

d.  deficiency of nucleotide regulatory G proteins

Ans. b

8) Many substances are removed from the cell to outside by

a. pinocytosis

b. chemotaxis

c. phagocytosis

c. exocytosis

Ans. d

9) Excessive formation of a substance/ secretion in the body is controlled in order to maintain homeostasis by

a. +ve feedback mechanism

b. -ve feedback mechanism

c. osmosis

d. haemodynamics

Ans. b

10 ) An action potential in  a nerve

a.  is terminated by influx of Na+ excessive receptors

b. is terminated by efflux of K+

c. is initiated by efflux of Na+

d. is initiated by influx of K+

Ans. b

11)" Milieu interior " is a term introduced by

a. Laplace

b. Boyle

c. Claud Bernard

d. Lansteiner

Ans. c

12) An example of co-transport is

a. Na+-K+ pump

b. Ca++ pump

c. Na+- H+ pump

d. Na+ glucose transport

Ans.d

 

Đăng bởi: ycantho - Ngày đăng: 21/10/2010