chữ "An" (安) trong chữ Hán tiếng Trung gồm bộ "miên" (宀) và bộ "nữ" (女). Nghĩa là, nhà có phụ nữ thì an. Nhà không có phụ nữ thì loạn.
1. Khi tâm không còn lo lắng muộn phiền và cảm thấy vui vẻ gọi là An Lạc 安樂
2. Khi tâm mình không bị lay động bởi sóng gió cuộc đời gọi là An Bình.安平
3. Khi mình nở được nụ cười trên môi gọi là An Vui. 安乐
4. Khi mình chú tâm vào một pháp môn tu tập gọi là An Trú.安住
5. Khi tâm mình không còn một chút dao động gọi là An Tâm.安心
6. Khi mình cảm thấy thanh thãn không còn vướng bận gọi lả An Nhàn.安閒
7. Khi mình cảm nhận được sự mát mẽ trong lành gọi là An Nhiên.安然
8. Khi tâm không còn lo nghĩ chuyện quá khứ, hiện tại, tương lai gọi là An Yên. 安安
9. Khi mình cảm thấy không còn một chút lo sợ gọi là An Ổn.安稳
10. Khi mình biết bằng lòng với những gì mình đang có gọi là An Phận. 安分
11. Khi mình cảm thấy có được sự bao bọc chở che gọi là An Toàn.安全
12. Khi mình sống đoàn kết hòa hợp với mọi người gọi là An Hòa.安和
13. Khi nơi mình sống cảm thấy được yên ổn gọi là An Cư.安堵
14. Khi mình có được sự vững chãi lớn mạnh như ngọn núi gọi là An Sơn.安山
15. Khi mình có được sự bình an tròn đầy gọi là An Viên 安員
16. Khi mình gặp chuyện buồn được người khác động viên chia sẻ gọi là An Ủi.安慰
Hạnh phúc là gì? (02/12/2024) Kinh dịch đạo. (27/10/2024) Chuyện tâm linh khó lý giải (24/09/2024) Ý Nghĩa Sâu Xa của Chữ thủy ”始” và Từ ”Chung Thủy” (終始) (24/09/2024) Chấp trước của Phật học (attachment). (18/06/2024) Nghiệp chướng là gì ? (17/09/2013) TT Diệm (07/09/2013) Nghệ thuật sống 4T (27/07/2013) Tản mạn XvàY (06/07/2013) Phụng sự để dẫn đầu (03/07/2013)