1. Độ tuổi mắc Sỏi Niệu trung bình của nam giới là: a. 30-69 b. 40-69 c. 50-79 d. 60-79
2. Chất nào sau đây không phải là chất tạo sỏi: a. Canxi b. Oxalat c. Nephrocalcin d. Cystin
3. Lý thuyết giải thích hiện tượng một số bệnh nhân khi thiếu một số chất thì bị sỏi. Đó là thuyết nào? a. Lý thuyết tạo nhân b. Lý thuyết ức chế tinh thể c. Thuyết gen SLC26A6 d. Không thuyết nào giải thích được
4. Những nguyên nhân nào làm sỏi niệu bị vướng lại? a. Hình dạng viên sỏi b. Những chỗ hẹp trên đường tiết niệu c. Cả a và b d. A và b đều sai
5. Triệu chứng lâm sàng của sỏi đường niệu là: a. Cơn đau bão thận b. Buồn nôn, ói mửa c. Đau nhói ở sườn lưng d. Tất cả các triệu chứng trên
6. Chỉ định điều trị ngoại khoa sỏi niệu: a. Điều trị nội thất bại b. Sỏi niệu có biến chứng c. Có bất thường của hệ niệu d. Tất cả các chỉ định trên
7. Bệnh nhân có sỏi niệu quản đường kính 4 mm, không có ứ nước ngược dòng, mới đau lần đầu. Chỉ định điều trị của bệnh nhân là: a. Theo dõi b. Điều trị nội c. Tán sỏi ngoài cơ thể d. PCNL
8. Dấu chạm sỏi là dấu hiệu phát hiện dựa trên: a. Thăm khám b. Thăm dò bằng thông sắt c. X-quang d. Nội soi bàng quang
9. Sỏi hay bị mắc lại ở những chỗ hẹp trên đường tiết niệu. Vậy sỏi thận hay bị mắc lại ở: a. Cổ đài thận b. Bể thận c. Cổ bàng quang d. A và b e. A và c
10. Điều trị sỏi acid uric có bao gồm biện pháp kiềm hóa nước tiểu. Lý do nào người ta áp dụng phương pháp này? a. Sỏi acid uric dễ tan trong môi trường kiềm b. Giảm lượng acid uric bài tiết ra nước tiểu c. Giảm chuyển hóa purin d. Tất cả đều đúng
11. Giảm số lượng vi khuẩn Oxalobacter fomigens làm tăng nguy cơ sỏi niệu. Nguyên nhân là: a. Vi khuẩn làm giảm hấp thu Oxalat b. Vi khuẩn làm acid hóa nước tiểu c. Cả a,b đều đúng d. Cả a,b đều sai
12. BMI cao có nhiều nguy cơ sỏi niệu hơn. Nguyên nhân do: a. Người có BMI cao tiết ra nhiều oxalat, acid uric hơn b. Mức độ siêu bão hòa của acid uric tăng khi BMI tăng c. Cả a,b đều đúng d. Cả a,b đều sai
Áp dụng cho câu 13, 14, 15:
Bệnh nhân nam 40 tuổi, nghề nghiệp đầu bếp, nhập viện vì lý do đau vùng thắt lưng. Đau đột ngột sau lao động nặng, đau rất mạnh, bệnh nhân phải lăn lộn và toát mồ hôi, phải gò lưng tôm cho bớt đau, đau xuất hiện ở thắt lưng lan xuống hạ vị, vùng bẹn bìu. Kèm theo bệnh nhân có buồn nôn và ói mửa. 13. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là: a. Sỏi thận b. Sỏi niệu quản c. Sỏi bàng quang d. Sỏi niệu đạo
14. Để xác định bệnh nhân có nhiễm trùng tiểu kèm theo hay không, cần làm xét nghiệm: a. Tìm bạch cầu, nitrit trong nước tiểu b. Soi bàng quang c. KUB d. MSCT
15. Sau khi có đầy đủ cận lâm sàng, bệnh nhân được kết luận có sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên, kích thước 15 mm, có kèm theo nhiễm trùng tiểu và ứ nước độ II. Phương pháp điều trị thích hợp là: a. Nội soi ngược dòng b. Tán sỏi ngoài cơ thể c. Nội soi hông lưng d. Mổ hở
Đề thi niệu có đáp án (22/12/2024) Đáp án Boy with fever and rash (04/09/2013) Thi thử Boy with fever and rash (04/09/2013) USMLE3. Đề-đáp án&giải thích (11/01/2013) USMLE2. đề-đáp án-giải thích (11/01/2013) USMLE1.Đề thi-đáp án&giải thích (11/01/2013) Câu hỏi đái máu (18/12/2012) Câu hỏi khám niệu (18/12/2012) Câu hỏi BPH (18/12/2012) Thi ngoại y4 giữa đợt BVĐKTPCT ngày 17-12-2012 (17/12/2012)