Các cơ hô hấp:
- Làm thay đổi thể tích lồng ngực
- Chia làm 2 nhóm cơ:
+ Cơ hít vào:
.Bình thường: cơ hoành, cơ liên sườn ngoài
.Gắng sức: cơ lệch, cơ răng trước, cơ ức đòn chũm, cơ má, cơ lưỡi, cơ cánh mũi.
+Cơ thở ra:
. Bình thường: các cơ co vào trong lúc hít vào, giãn nghĩ sẽ gây thở ra
. Gắng sức: cơ liên sườn trong, cơ thành bụng trước
Nguyên ủy và bám tận các cơ hít vào và thở ra quan trọng.
Cơ hoành:cơ hô hấp chính, cơ hoành gồm phần cơ ở xung quang và phần gân ở giữa nên được coi như nhiều cơ hai bụng hợp lại.
Nguyên ủy: cơ hoành bám bởi các bó cơ vào thành ngực ở xương ức, xương sườn, sụn sườn và cột sống thắt lưng.
trụ phải(3 hay 4 đốt sống thắt lưng trên), trụ trái( 2 hay 3 đốt sống thắt lưng trên), dây chằng cung giữa(nối liền 2 trụ), dây chằng cung trong( thân đốt sống lưng II hoặc III đến mỏm ngang), dây chằng cung ngoài( mỏm ngang L1 hay L2 đến D12).
- Phần ức:bám vào mặt sau mũi kiếm xương ức.
- Phần sườn:bám vào 6 xương sườn cuối bởi các trẽ cơ
- Phần thắt lưng:bám vào cột sống thắt lưng bởi các trụ cơ và dây chằng gồm
Bám tận: từ nguyên ủy các thớ cơ chạy thành vòm rồi bám tận vào trung tâm gân.
Mạch máu cơ hoành:
Thần kinh: tk vận động là C3-C5 đi theo thần kinh hoành.
- Động mạch hoành trên: từ động mạch chủ ngực
- Động mạch hoành dưới: từ động mạch chủ bụng
- Động mạch cơ hoành: từ động mạch ngực trong
- Các nhánh trung thất sau.
Cơ liên sườn ngoài:
Nguyên ủy: bờ dưới 11 xương sườn trên, chạy dọc xuống dưới và ra trước
Bám tận: bờ trên các xương sườn dưới.
Thần kinh:dây thần kinh vận động xuất phát từ T1-T11.
Sự di chuyển của lồng ngực và cơ hoành trong hô hấp:
trích: Giải Phẫu Ngực Bụng (Phạm Đăng Diệu)
Bài Giảng Giải Phẫu Học 2 ( Nguyễn Quang Quyền)
Gray's Anatomy
Sinh lý học ( Phạm Đình Lựu)