Cancel (v): huỷ bỏ và sự việc sẽ không xảy ra nữa.
Ex:
- The wedding was canceled/cancelled at the last time. (Tiệc cưới đã bị huỷ bỏ vào phút chót).
- Is it too late to cancel my order? (Huỷ bỏ đơn đặt hàng bây giờ liệu có trể quá không?).
- Do you want to save the changes made to the document "A"? Cancel or save? (Khi bạn chưa lưu tập tin word mà bấm tắt thì word sẽ hỏi như trên, bạn có thể huỷ bỏ lệnh tắt hoặc lưu tập tin).
Postpone (v): hoãn lại nhưng sẽ sắp xếp vào một ngày giờ khác.
Ex:
- The flight was postponed because of the storm. (Chuyến bay đã bị hoãn lại do cơn bão, nhưng sẽ được dời lại một ngày khác).
- How to postpone your wedding amid the Covid-19 pandemic? (Làm thế nào để hoãn lại đám cưới giữa đại dịch Covid-19?).
Delay (v): hoãn lại, chậm trể, lề mề, ám chỉ hành động.
Ex:
- She delayed until I asked her to do it. (Cô ấy thì lề mề không chịu làm việc cho đến khi tôi yêu cầu).
- The flight was delayed because of an accident. (Chuyến bay tạm hoãn, nhưng vẫn có thể đi trong ngày không phải dời vào ngày khác).
Defer (v): trì hoãn, nhưng nhấn mạnh ai đó chủ động làm cho chậm lại.
Ex:
- I deferred my French learning until I get IELTS 7. (Tôi đã tạm hoãn việc học tiếng Pháp cho đến khi đạt được IETLS 7).
- She had applied for deferred admission to college*. (Cô ấy đã nộp đơn xin tạm hoãn nhập học vào đại học).
*Ở Việt Nam thì College có nghĩa là chỉ đến hệ đào tạo cao đẳng. Tuy nhiên một số trường ở Mỹ thì College cũng có nghĩa là trường đại học, những trường đại học này chỉ đào tạo trong một lĩnh vực nhất định và cụ thể nào đó mà thôi, chứ không đào tạo đa ngành nghề như các trường cao đẳng tại Việt Nam.