Y Cần Thơ- Powered by TheKyOnline.vn
Các thuật ngữ lương-tiền

1.     Salary (tiền lương): money that employees receive for doing their job, especially professional employees or people working in an office, usually every month.

 

Salary là Tiền trả cho hầu như toàn bộ công nhân không làm việc chân tay và một số nhân viên làm việc chân tay để đổi lấy cung lao động của họ, thông thường việc thanh toán được tiến hành sau mỗi tháng và, ngược với tiền công của nhân công làm việc chân tay, không thay đổi theo số giờ làm việc hay mức độ nỗ lực trong những giờ làm việc với điều kiện một số nghĩa vụ hợp đồng tối thiểu phải được tôn trọng.

 

a. Khi một người đi làm, tiền lương gọi là pay hay salary nhưng salary dùng cho lương những nghề không làm việc chân tay như dạy học hay luật sư.

 

b. Gốc chữ salary: chữ salary dùng từ thế kỷ 13, gốc tiếng Latin salarium (muối) vì lính được trả lương bằng muối, một sản phẩm hiếm thời đó. Ex: She’s on a salary of 24 000.

c. Thành ngữ: He’s not worth his salt = Anh ta làm việc tắc trách không xứng đáng với tiền lương trả cho anh ta.
 
d.Ở Nhật, chữ salaryman chỉ nhân viên làm cho một tổ hợp công ty ăn lương tháng, có việc khá chắc chắn, sống cuộc đời trung lưu.

2. Earning:
[UN1] Tiền thu nhập được, tiền kiếm được.  Cụm thuật ngữ được sử dụng theo hai cách: một để miêu tả phần lợi tức đối với nỗ lực của con người, thù lao cho đầu vào của yếu tố lao động sản xuất và nghĩa thứ hai để miêu tả thu nhập của một doanh nghiệp.

2.1. Thứ 1 : Nó là số tiền mà bạn nhận được cho công việc mà bạn đang làm. Gồm

- Thu nhập trung bình hàng tuần của nhân viên

- Một sự gia tăng trong thu nhập trung bình

- Bồi thường thiệt hại về thu nhập do tai nạn.

2.2. Thứ 2: Nó là Thu nhập ròng (net Income). Nó là thu nhập sau thuế và lãi vay ( EAT - earning after tax)  Nó là tổng thu nhập của một doanh nghiệp, hay còn gọi là  lợi nhuận thuần.
Theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam, thu nhập ròng (lãi ròng) được tính theo công thức sau:

Thu nhập ròng = I1 + I2 + I3 - C1 - C2 - C3 - C4 - C5


Trong đó:

  • I1 = Doanh thu thuần
  • I2 = Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
  • I3 = Các khoản thu nhập bất thường
  • C1 = Giá vốn hàng bán
  • C2 = Chi phí bán hàng
  • C3 = Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • C4 = Các khoản chi phí bất thường
  • C5 = Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp


3. Income (Thu nhập) là Số lượng tiền, hàng hoá hoặc dịch vụ do một cá nhân, hay công ty hay một nền kinh tế nhận được trong một khoảng thời gian nhất định từ công việc, từ việc đầu tư tiền bạc, kinh doanh,.. Nói rõ hơn rằng đối với những hộ gia đình và những  cá nhân, "thu nhập là tổng của tất cả tiền lương, tiền lương, lợi nhuận, lợi ích thanh toán. , tiền thuê và các hình thức thu nhập nhận được ... trong một thời gian nhất định ".

Trong lĩnh vực kinh tế công cộng, thuật ngữ này đề cặp đến sự tích lũy của cả hai khả năng tiêu thụ tiền tệ và phi tiền tệ, với các dạng (tiền tệ) được sử dụng như một đại diện cho tổng thu nhập.

Example:

- to live within one’s income — sống trong phạm vi số tiền thu nhập

- to live beyond one’s income — sống quá phạm vi số tiền thu nhập, vung tay quá trán

- people on high/low incomes (Người có thu nhập cao / thấp)

- a weekly disposable income (= the money that you have left to spend after tax, etc.) of £200

- a rise in national income (Một sự gia tăng trong thu nhập quốc dân)

- Tourism is a major source of income for the area (Du lịch là một nguồn thu nhập chính cho khu vực)

- Higher/middle/lower income groups

 

4. Bonus: là tiền thưởng thêm vào tiền lương của một ai đó, như khi làm việc có kết quả tốt hay công ty có lời.

- The company gives a Christmas bonus to every employee = Công ty thưởng cho mỗi nhân viên một món tiền thưởng nhân dịp giáng sinh.

 

* Bonus còn có nghĩa là ưu điểm thêm.

The warm weather this winter was a real bonus = Thời tiết ấm áp mùa đông này thật là một phần thưởng trời ban.

-Cần phân biệt với:

•Allowance: tiền phụ cấp, tiền trợ cấp.

•Commission: tiền hoa hồng.


5. Commission and low pay commission:

5.1. Commission (Hoa hồng): một số tiền được trả cho người bán hàng hóa, mà nó sẽ gia tăng với số lượng hàng hóa được bán.
Và nó còn như là một hình thức thanh toán với người môi giới, trong đó môi giới nhận được một tỷ lệ phần trăm của giá trị cho mỗi giao dịch mà các khách hàng đã đặt. Hoa hồng được xem là thuận lợi cho khách hàng bởi vì nếu khách hàng không thực hiện đơn đặt hàng, sau đó anh / cô ấy không phải trả tiền môi giới. Tuy nhiên, hoa hồng tạo ra một động lực cho các nhà môi giới để thực hiện các giao dịch như càng nhiều càng tốt. Tỷ lệ hoa hồng thay đổi theo môi giới, với những hoa hồng được tính phí cao hơn khi cung cấp đa dạng hơn các dịch vụ tư vấn đầu tư. Công ty môi giới có hoa hồng thấp thường không cần tư vấn đầu tư mà chỉ cần điền vào đơn đặt hàng.

Example:

- you get a 10% commission on everything you sell (Bạn sẽ có được một khoản hoa hồng là 10% trên tất cả mọi thứ bạn bán)

- he earned £2000 in commission last month (Anh ấy kiếm được £ 2000 trong hoa hồng tháng trước)

- in this job you work on commission (Trong công việc này, bạn làm việc dựa trên hoa hồng (không có lương))

 

5.2. The Low Pay Commission (tạm dịch là hội đồng tiền lương tối thiểu)  (LPC) được thành lập năm 1997 ở Anh như một hội đồng độc lập là kết quả của "đạo luật tiền công tối thiểu quốc gia 1998" (National Minimum Wage Act 1998), có vai trò cố vấn cho chính phủ về tiền công tối thiểu quốc gia. Đạo luật này được coi như là chính sách chiến lượt của đảng Lao Động Anh trong chiến dịch tranh cử 1997 và vẫn có hiệu lực từ 1/4/1999 tới ngày nay. Hiện tại, mức tiền công tối thiểu ở Anh cho người lao động trên 21 tuổi là £6.19 và £4.98 cho người từ 18-20 tuổi.
Từ khi có hiệu lực từ năm 1999 ở Anh, ảnh hưởng của đạo luật lên người lao động được nghiên cứu và đánh giá bởi Low Pay Commission (LPC). LPC nhận ra rằng, thay vì duy trì tình trạng thừa nhân công, chủ lao động có thể giảm tỉ lệ tiền thuê, giảm giờ làm và tăng giá sản phẩm. LPC cũng tìm ra cách để lao động làm việc hiệu quả hơn ( nhất là trong mảng dịch vụ ). 

6. Allowance (tiền trợ cấp, tiền phụ cấp): an amount of money that is given to sb regularly or for a particular purpose ( là một số tiền được trao cho ai đó thường xuyên hoặc cho một mục đích cụ thể)

Example:

- His father gives him a monthly allowance of £200 ( Cha anh ấy nhận được trợ cấp £ 200 hàng tháng)

-  an allowance of $20 a day ( Phụ cấp $ 20 một ngày )

- a clothing/living/travel allowance (Một quần áo / sống / du lịch phụ cấp)

- Do you get an allowance for clothing?

Baggage allowance = lượng hành lý được mang theo mà không phải trả thêm tiền cước.
Clothing allowance = phụ cấp may sắm quần áo hay đồng phục dùng trong công việc như khi làm trong nhà thương.

àMore: Attendance allowance (tiền trợ cấp ốm đau): the money that a very sick or disabled older person receives from the government in Britain if they need sb to care for them at home nearly all the time.


7. Interest (tiền lãi, lợi tức): the extra money that you pay back when you borrow money or that you recieve when you invest money

 

Lợi tức là một khái niệm trong kinh tế học dùng để chỉ chung về những khoản lợi nhuận (lãi, lời) thu được khi đầu tưkinh doanh hay tiền lãi thu được do cho vay hoặc gửi tiết kiệm tai ngân hàng. Trong các trường hợp khác nhau, thì lợi tức có tên gọi khác nhau, trong đầu tư chứng khoán, lợi tức có thể gọi là cổ tức, trong tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi kỳ hạn, nó gọi là lãi hay tiền lãi, còn trong các hoạt động đầu tư kinh doanh khác, lợi tức có thể gọi là lợi nhuận, lời...

 

Example: The money was repaid with interest
More: compound interest
[UN2] (interest that is paid both on the original amount of money saved and on the interest that has been added to it), simple interest [UN3] (interest that is paid only on the original amount of money that you invested, and not on any interest that it has earned).


8. Saving: sự tiết kiệm
[UN4] .Nó có nguồn gốc từ động từ save (tiết kiệm), là tiền mà bạn đã giữ lại, lưu lại, đặc biệt là trong một ngân hàng,.. và là mọi thu nhập không tiêu dùng vào hàng hoá và dịch vụ cho nhu cầu hiện tại.

 

Example:

- He put all his savings into a boat (Ông ấy đặt tất cả tiền tiết kiệm của mình vào một chiếc thuyền)

- I opened a savings account at my local bank (Tôi mở một tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng địa phương)

- Buying a house had taken all their savings (Đã lấy hết tiền tiết kiệm mua nhà)


9. Pension (Tiền lương hưu)

Pension (logding): là số tiền do chính phủ hoặc công ty cung cấp thường xuyên cho một người nghỉ hưu mà phù hợp với các điều khoản pháp lý hoặc có trong hợp đồng  trước đó. Hoặc họ ngừng làm việc bởi vì họ bị bệnh. Cơ chế lương hưu gồm hai kiểu, có phạm vi rộng:

 

1)     Hệ thống vốn dự trữ liên quan đến việc phân phối lại suốt đời một cá nhân, dựa vào tiết kiệm của người lao động để tích luỹ vốn và sau đó vốn được tiêu dùng trong thời gian về hưu;

 

2)     Hệ thống thanh toán cho người về hưu, đưa đến sự phân phối lại ở một thời điểm giữa các cá nhân sao cho những người làm việc hỗ trợ những người về hưu.

 

Example:

- At what age can you start drawing your pension?

- If you are self-employed, you should think about taking out a private pension

- Many people find it hard to live on a basic state pension

- She pays a quarter of her salary into a pension plan.


10. Payment (tiền thanh toán): là tổng số tiền người đó đã được hoặc phải được thanh toán.

Example:

- You can make a payment in any bank

- They fell behind on their mortgage payment


 [UN1]

 [UN2]VNESE: LÃI GHÉP

 [UN3]LÃI ĐƠN

 [UN4]TIỀN TIẾT KIỆM

 

yk36
Đăng bởi: ycantho - Ngày đăng: 04/08/2013